Đại học Osaka

1. Lch s thành lp trường:

 Từ khi thành lập đến nay với tư cách là một trường đại học hoàng gia vào năm 1931, trải qua lịch sử 70 năm của mình, Đại học Osaka đã tiến hành giáo dục và nghiên cứu với mục đích của việc thành lập chính là trở thành một tổ chức hàng đầu thế giới góp phần vào tiến bộ trong việc nâng cao trình độ hiểu biết của con người. Đại học Osaka bao gồm 10 khoa và trường trực thuộc, 14 đại học, 5 viện nghiên cứu, và 2 cơ sở Quốc gia sử dụng chung, cùng với một số cơ sở vật chất khác, đang trở thành một trong những trường đại học xuất sắc nhất Nhật Bản. Nhằm phát triển hơn nữa trong thế kỷ thứ 21, Đại học Osaka sẽ chào đón một khởi đầu mới theo một hệ thống chính quyền độc lập từ tháng Tư năm 2004. Trong khi vẫn tiếp tục duy trì tập trung vào việc giáo dục và nghiên cứu, Đại học Osaka phải trải qua một cuộc cải cách để thực hiện tốt hơn triết lý của mình “Sống Tại địa phương, Phát triển toàn cầu”. Đại học Osaka, như một tổ chức nuôi dưỡng tính sáng tạo của trí tuệ, luôn phải hoạt động như một cơ sở cho một nền văn hóa. Với một niềm tin mạnh mẽ như vậy, chúng tôi đang tích cực phấn đấu vì sự tiến bộ trong việc điều chỉnh bầu không khí giáo dục và nghiên cứu để đảm bảo phát triển hơn nữa các tổ chức lớp học đầu tiên thông qua các hoạt động giáo dục và nghiên cứu cởi mở được cung cấp bởi giảng viên của trường.

2. Thành tích – ưđim

Trường được xếp hạng 58 trong bảng xếp hạng các trường Đại học hàng đầu thế giới của QS năm học 2015-2016. Trường được xếp hạng 251-300 trong bảng xếp hạng các trường Đại học hàng đầu thế giới của Times Higher Education năm học 2015-2016.

3. Đđim và phương tin di chuyn

Đại học Osaka có 3 khuân viên chính là Suita, Toyonaka và Minoh, đều được phân bố trong thành phố Osaka và có mỗi liên hệ chặt chẽ với các khuân viên Đại học khác ở Nhật Bản.

Khuân viên Toyonaka

Địa chỉ: 1-10 Machikaneyama, Toyonaka, Osaka, 560-0043, Nhật Bản
Phương tiện tàu hỏa: 15-25 phút về phía đông đi bộ từ trạm Ishibashi trên Hankyu Takarazuka Line.
Tàu điện 1 đường ray: 10-15 phút tây đi bộ từ trạm Shibahara.

Khuân viên Suita

Địa chỉ: 1-1 Yamadaoka, Suita, Osaka Prefecture 565-0871 Nhật Bản
Phương tiện tàu hỏa: 15-30 phút về phía đông đi bộ từ ga Kita-Senri trên Hankyu Senri Line.
Tàu điện 1 đường ray: 5-15 phút đi bộ từ ga Handai-Byoin-Mae.

Khuân viên Minoh

Địa chỉ: 8-1-1 Aomadanihigashi minoh Osaka 562-0043 Nhật Bản
Xe buýt: xe buýt tại trạm Senri-Chuo (tàu điện ngầm Midosuji Line) và ga Kita-Senri (Hankyu Senri Line) hướng về (1) Handai-Gaikokugo-Gakubu-Mae hoặc (2) Matani-Jyutaku.
Tàu điện 1 đường ray: 15 phút tây đi bộ từ trạm Saito-Nishi.

4. Sinh viên trường

Capture

 Theo Top University, tổng số sinh viên nhập học vào trường là 22,730 sinh viên. Trong đó, 66% là sinh viên Cử nhân, 34% còn lại là sinh viên Sau Đại học. Bên cạnh đó, sinh viên quốc tế chiếm khoảng 1,660 người, trong đó 24% là sinh viên Cử nhân và 76% là sinh viên Sau Đại học.

5. La chn khoá h ngành h bc hc:

Trường đào tạo nhiều chương trình cấp bằng Cử nhân và chương trình học cấp bằng Sau Đại học, với nhiều bộ môn. Sinh viên hoàn toàn linh hoạt trong vấn đề chọn lĩnh vực mà mình yêu thích để theo đuổi.

Thông tin cụ thể về các ngành học/ khoá học, bạn có thể tìm thấy tại đây.

6. Cơ sở vật chất

Bao gồm 11 trường với 10 Tương ứng với đại học, 6 đại học độc lập, 5 Viện nghiên cứu, 2 Bệnh viện Đại học, Thư viện Đại học bao gồm 4 chi nhánh trên 3 trường: Thư viện chính trên Toyonaka, Thư viện Khoa học đời sống ở Suita, Thư viện Khoa học và Kỹ thuật ở Suita, và Thư viện Nghiên cứu Quốc tế ở Minoh. 18 thiết bị phần-Sử dụng. 3 cơ sở sử dụng công: Trung tâm dịch vụ truyền thông số, Trung tâm Nghiên cứu Vật lý hạt nhân và Viện Kỹ thuật Laser. Trung tâm Nghiên cứu Quốc tế Thế giới (WPI), Sáng kiến: Miễn dịch học Trung tâm nghiên cứu (iFReC), Viện trợ Sáng kiến học, Trung tâm Giáo dục Nghệ thuật và Khoa học. Ngoài ra còn có văn phòng hành chính: 6 khoa, 22 bộ môn và 12 văn phòng.

7. Chi phí chi tiêu trung bình (tham kho) và hc phí:

Học phí quốc tế dành cho bậc Cử nhân: 535,800 yen, tương đương với £2874.02

Học phí quốc tế dành cho bậc Sau Đại học: 535,800 yen, tương đương với £2874.02

8. Hc bng dành cho sinh viên quc tế

Đại học Osaka có rất nhiều chương trình học bổng, bao gồm học bổng của chính phủ Nhật Bản (MEXT), học bổng của Đại học Osaka dành cho sinh viên mới nhập học và hỗ trợ tài chính từ Tổ chức Đoàn sinh viên Nhật Bản (JASSO).

Mọi thắc mắc về thủ tục xin đi du học và các vấn đề liên quan vui lòng liên hệ trung tâm tư vấn du học và đào tạo VKT Toàn Cầu theo địa chỉ:

  • Văn Phòng Chính : Số 64B Quán Sứ, Hoàn Kiếm, Hà Nội
  • VPGD tại Hà Nội: Tầng 6, tòa nhà 181 Xã dàn 2, Đống Đa, Hà Nội
  • VPĐD tại HCM: Tầng 3, số 19 đường số 2, Cư xá Đô Thành,P4,Q3,TP.HCM
  • Phone: 0906 262 363
  • Email: contact@vktglobal.com

VKT- Kết nối mọi điểm đến

 

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *